Quá trình nhập khẩu phân bón gồm những giai đoạn gì? Dịch vụ khai báo hải quan phân bón ra sao? Nếu bạn có thắc mắc tương tự những câu hỏi trên thì hãy cùng Đức Transport tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Mã HS của phân bón
Trong hoạt động thương mại nói chung hay với bất kỳ mặt hàng nào, muốn xác định đúng về chính sách, thuế và thủ tục hải quan, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. Phân bón HS của phân bón tại Chương 31: Phân bón
Mã hàng | Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt | NK thông thường | NK
ưu đãi |
VAT | ACFTA | ATIGA | EVFTA |
3101 | Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật. | ||||||
31010010 | – Nguồn gốc chỉ từ thực vật | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
– Loại khác: | |||||||
31010092 | – – Nguồn gốc từ động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31010099 | – – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
3102 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ. | ||||||
31021000 | – Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 0 |
– Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat: | |||||||
31022100 | – – Amoni sulphat | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31022900 | – – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31023000 | – Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước | 4.5 | 3 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31024000 | – Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31025000 | – Natri nitrat | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31026000 | – Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31028000 | – Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31029000 | – Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
3103 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân). | ||||||
– Supephosphat: | |||||||
310311 | – – Chứa diphosphorus pentaoxide (P2O5) từ 35% trở lên tính theo trọng lượng: | ||||||
31031110 | – – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN) | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 3,7 |
31031190 | – – – Loại khác | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 3,7 |
310319 | – – Loại khác: | ||||||
31031910 | – – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN) | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 3,7 |
31031990 | – – – Loại khác | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 3,7 |
310390 | – Loại khác: | ||||||
31039010 | – – Phân phosphat đã nung (SEN) | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 3,7 |
31039090 | – – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
3104 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali. | ||||||
31042000 | – Kali clorua | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31043000 | – Kali sulphat | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31049000 | – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
3105 | Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg. | ||||||
310510 | – Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg: | ||||||
31051010 | – – Supephosphat và phân phosphat đã nung | 9 | 6 | 5 | 0 | 0 | 3,7 |
31051020 | – – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali | 9 | 6 | 5 | 0 | 0 | 3,7 |
31051090 | – – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31052000 | – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali | 9 | 6 | 5 | 0(-CN) | 0 | 3,7 |
31053000 | – Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) | 9 | 6 | 5 | 5 | 0 | 0 |
31054000 | – Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
– Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ và phospho: | |||||||
31055100 | – – Chứa nitrat và phosphat | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31055900 | – – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31056000 | – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là phospho và kali | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
31059000 | – Loại khác | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải dựa trên tính chất, thành phần, cấu tạo của hàng hoá thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện nay, căn cứ để áp mã HS đối với hàng hoá thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và kết quả giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã cho hàng hoá nhập khẩu.
Chính sách nhập khẩu phân bón
Theo Nghị Định 108/2017/NĐ-CP thì Phân bón là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2; kinh doanh có điều kiện được Cục Bảo vệ thực vật công nhận lưu hành tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (có văn phòng đại diện của công ty, chi nhánh công ty đang được phép kinh doanh tại Việt Nam) được đứng tên đăng ký công nhận phân bón.
Các tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận 01 tên phân bón đối với mỗi công thức thành phần và hàm lượng dinh dưỡng phân bón đăng ký.
Ngoài ra, muốn được nhập khẩu phân bón lần đầu tiên các DN cần phải xin giấy phép lưu hành đối với loại phân bón cần nhập khẩu tại Cục Bảo Vệ Thực Vật thuộc Bộ NN & PTNT
Có 2 bước khi xin giấy phép lưu hành phân bón bao gồm:
- Khảo nghiệm phân bón nhập khẩu:
Đối với phân bón lần đầu công nhận lưu hành hoặc công nhận lưu hành ngay tại Việt Nam phải tiến hành bước khảo nghiệm lại, trừ các loại phân bón sau đây có thể làm công nhận lưu hành luôn mà không cần khảo nghiệm, ví dụ:
Phân bón vi sinh, phân bón hữu cơ tổng hợp: từ phân rác, rơm rạ, phân chuồng. ..
Phân bón đơn: gồm đạm, lân, phân kali. ..
Phân bón phức hợp: NPK. ..
Hồ sơ và quy trình khảo nghiệm phân bón được nêu rõ ràng tại Nghị Định 108/2017/NĐ-CP, trường hợp DN cần tìm hiểu sâu thêm về khảo nghiệm phân bón hãy LH Mr Eric – 0907 256 567.
- Công nhận lưu hành phân bón nhập khẩu lần đầu:
Sau khi có kết quả khảo nghiệm phân bón (với mặt hàng cần khảo nghiệm) chúng ta tiến hành xin công nhận lưu hành phân bón, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị (theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP); Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, các yếu tố kỹ thuật, tính năng và hướng dẫn sử dụng, thông tin tổng quan về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón; báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón; Mẫu nhãn phân bón;
Sau khi có các hồ sơ trên, DN tiến hành đăng ký tại cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia (VNSW) cho Cục Bảo vệ thực vật. Trong thời hạn 3 tháng Cục BVTV sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và ra quyết định lưu hành sản phẩm. Giấy phép lưu hành phổ biến có thời hạn 05 năm.
Thuế khi nhập khẩu phân bón
Khi nhập khẩu phân bón tại Việt Nam, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) .
- Thuế VAT của phân bón là 5%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của phân bón hiện nay là 0 – 6% (tuỳ mã HS)
Trong trường hợp phân bón được nhập khẩu bởi một số nước có thỏa thuận thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đầy đủ những yêu cầu mà hiệp định đặt ra.
Quy trình Thủ tục hải quan nhập khẩu phân bón
Việc nhập khẩu phân bón được quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu thì không cần giấy phép nhập khẩu. Thẩm quyền ra Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam là Cục Bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận phải có Giấy phép nhập khẩu do Cục Bảo vệ thực vật cấp trừ những trường hợp sau đây: để khảo nghiệm; chuyên dùng cho sân vận động thể thao, khu vui chơi giải trí; chuyên dùng của các doanh nghiệp FDI nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án nước ngoài tại Việt nam; quà biếu, hàng mẫu; đi hội chợ, triển lãm quốc tế để sản xuất phân bón xuất khẩu; phục vụ nghiên cứu khoa học và làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.
- Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng trừ các trường hợp phân bón nhập khẩu để: khảo nghiệm; chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; chuyên dùng của các doanh nghiệp FDI để phục vụ hoạt động sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án nước ngoài tại Việt nam; quà tặng, hàng mẫu; đi hội chợ, triển lãm quốc tế nhằm sản xuất phân bón xuất khẩu; phục vụ nghiên cứu khoa học; tạm nhập tái xuất; quá cảnh; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; nhập khẩu từ nội địa vào khu chế xuất.
Lô phân bón nhập khẩu chỉ được thông quan khi có thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng đạt yêu cầu của Cục Bảo vệ thực vật cấp.
Bộ chứng từ nhập khẩu phân bón gồm:
- Giấy giới thiệu
- Giấy phép lưu hành phân bón.
- Giấy đăng ký KTCL
- Mẫu 09 mang hàng về bảo quản
- Đơn đăng ký cắt seal lấy mẫu ( nếu có)
- Bộ vận tải đơn (Bill of Lading)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Bản kê chi tiết hàng hoá (Packing List)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin): có thể theo mẫu D, E, AK, AI… nếu có.
- Ngoài ra còn một số giấy tờ khác như: CFS, COA…
Vậy là qua bài viết trên đây, Đức Transport đã cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết về dịch vụ khai báo hải quan phân bón. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy để lại bình luận ngay phía dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn ngay nhé!
Dịch vụ khai báo hải quan phân bón trọn gói
Bạn đang cần tìm tìm dịch vụ khai báo hải quan phân bón trọn gói từ A-Z:
- Lấy hàng tại xưởng nhà sản xuất,
- Book tàu vận chuyển đường biển về cảng
- Xin giấy phép hoặc làm các thủ tục hải quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có)
- Khai báo và thông quan hải quan
- Vận chuyển từ cảng đến tận kho của bạn
- Tham vấn giá sau thông quan (nếu có)
- Hỗ trợ làm dịch vụ khai báo hải quan phân bón
- Kinh nghiệm dày dạn, xử lí các vấn đề triệt để, hiệu quả.
- Giá cả hợp lý, rẻ nhất thị trường.
- Quy trình làm dịch vụ khai báo hải quan phân bón chuyên nghiệp, đầy đủ tính pháp lí.
- Đảm bảo tiến độ nhập khẩu thông quan hàng hóa.
- Sẵn sàng tháo gỡ mọi vấn đề phát sinh mà doanh nghiệp vướng mắc trong quá trình làm sử dụng dịch vụ khai báo hải quan phân bón của chúng tôi
Ngoài dịch vụ khai báo hải quan phân bón chúng tôi chuyên làm
- Quy định về kho chứa phân bón
- Quy định về ghi nhãn phân bón
- Phân cấp quản lý phân bón
- Dịch vụ hải quan trọn gói
- Dịch vụ khai báo hải quan tại đà nẵng
- Dịch vụ khai báo hải quan đồng nai
- Dịch vụ khai báo hải quan hải phòng
- Dịch vụ khai báo hải quan nội bài
- dịch vụ khai báo hải quan tại hà nội
Thông tin liên hệ dịch vụ khai báo hải quan phân bón
VP HẢI PHÒNG
LP Building, 508, Lê Thánh Tông, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP BÌNH DƯƠNG
Đường số 19, KDC Vĩnh Tân, KCN Vipsip 2A, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP HÀ NỘI
Tầng 6, 116 Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội , Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP ĐÀ NẴNG
292 Đường 2/9 Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
Bài viết liên quan:
Thủ tục nhập khẩu thép cuộn cán nguội
Thủ tục nhập khẩu sợi polyester
Thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu
Thủ tục nhập khẩu thanh nhôm định hình
Thủ tục nhập khẩu hạt nhựa tái sinh
Thủ tục nhập khẩu đồng hồ thông minh
Đỗ Quang Đức Với kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực vận tải, CEO Đỗ Quang Đức đã mang đến những thông tin liên quan đến hải quan, vận tải nội địa, vận tải quốc tế, vận tải đường biển, vận tải đường hàng không bổ ích và hay nhất