Sắt phế liệu là những nguyên liệu sắt trong quá trình sản xuất thì còn dư lại một ít hoặc là bị lỗi ở một số chỗ. Các nhà sản xuất thường nhập khẩu sắt phế liệu về để tái chế lại và tạo ra các sản phẩm mới để bán lại cho người tiêu dùng. Nếu bạn vẫn chưa biết thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu như thế nào ? Bài viết dưới đây, Đức Transport sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc một cách dễ hiểu và ngắn gọn.
Mã HS của sắt phế liệu
Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg, kể từ ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu các phế liệu sau từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể:
TT |
Tên phế liệu |
Mã HS | ||
1 | Phế liệu sắt, thép | |||
1.1 | Phế liệu và mảnh vụn của gang | 7204 | 10 | 00 |
1.2 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ | 7204 | 21 | 00 |
1.3 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) | 7204 | 29 | 00 |
1.4 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc | 7204 | 30 | 00 |
1.5 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó | 7204 | 41 | 00 |
1.6 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác | 7204 | 49 | 00 |
Chính sách nhập khẩu sắt phế liệu
Căn cứ tiểu mục 2.2 và tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTNMT có quy định về các loại phế liệu sắt, thép được phép và không được phép nhập khẩu cụ thể như sau:
2.2. Quy định về loại phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu:
2.2.1. Đoạn thanh , đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, khối, thỏi, mảnh vụn bằng sắt, thép hoặc gang được loại ra từ các quá trình sản xuất, gia công kim loại hoặc các quá trình sản xuất khác.
2.2.2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép lá, thép tròn, thép hình, thép ống, thỏi đúc, lưới thép đã qua sử dụng.
2.2.3. Sắt, thép hoặc gang được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo dỡ tại nước ngoài hoặc lãnh thổ xuất khẩu để loại bỏ các tạp chất, vật liệu cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2.4. Sắt, thép đã qua sử dụng còn bám dính một số tạp chất không mong muốn như quy định tại Mục 2.5.
2.3. Quy định về loại phế liệu sắt, thép không được phép nhập khẩu:
2.3.1. Vỏ bao bì, thùng phuy, lon, hộp và đồ chứa khác bằng sắt, thép đã qua sử dụng được ép thành khối, cục hay đóng thành kiện và bánh.
2.3.2. Vỏ bao bì, thùng phuy, lon, hộp và đồ chứa khác bằng sắt, thép đã qua sử dụng để chứa dầu, nhớt, mỡ, hóa chất, nhựa đường, thực phẩm mà chưa được làm sạch để đáp ứng các quy định tại Mục 2.4 và Mục 2.5.
2.3.3. Phế liệu là sắt, thép nhập khẩu có mức nồng độ hoạt độ phóng xạ và mức nhiễm xạ bề mặt của kim loại vượt quá mức quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng (Phụ lục IV – mức nồng độ hoạt độ phóng xạ và nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của kim loại cho phép được tái chế).
Thuế khi nhập khẩu sắt phế liệu
Khi nhập khẩu sắt phế liệu thuộc danh mục được nhập khẩu, người nhập khẩu có trách nhiệm nộp 2 loại thuế đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
- Thuế nhập khẩu sắt phế liệu:
Số thuế nhập khẩu phải đóng được xác định dựa theo mã HS cụ thể của loại sắt phế liệu nhập khẩu và mức thuế suất nhập khẩu tương ứng căn cứ vào Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ( kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ )
TT | Tên phế liệu | Mã HS | Thuế suất (%) | ||
1 | Phế liệu sắt, thép | ||||
1.1 | Phế liệu và mảnh vụn của gang | 7204 | 10 | 00 | 3 |
1.2 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ | 7204 | 21 | 00 | 0 |
1.3 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) | 7204 | 29 | 00 | 0 |
1.4 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc | 7204 | 30 | 00 | 0 |
1.5 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó | 7204 | 41 | 00 | 3 |
1.6 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác | 7204 | 49 | 00 | 0 |
- Thuế giá trị gia tăng đối với nhập khẩu sắt phế liệu
Theo công văn số 902/TCT -CS hướng dẫn thực hiện thuế suất GTGT đối với mặt hàng thép phế liệu tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP, theo đó mặt hàng thép phế liệu không thuộc đối tượng giảm thuế GTGT vẫn áp dụng mức thuế GTGT 10%.
Quy trình Thủ tục hải quan nhập khẩu sắt phế liệu
- Bước 1: Khai thông tin nhập khẩu
- Bước 2: Đăng ký tờ khai nhập khẩu
- Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
- Bước 4: Phân luồng kiểm tra và thông quan: khi tờ khai đã được đăng ký thì hệ thống sẽ tự động phân thành 3 luồng xanh, vàng, đỏ.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu tại Bộ tài nguyên và môi trường gồm có:
- Đơn đăng ký
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
- Bản báo cáo các quy định về bảo vệ môi trường đối với nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
- Một trong những văn bản về:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt;
- Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
- Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
- Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường;
- Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có);
- Một trong các văn bản:
- Giấy xác nhận hoàn thành việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ hoặc giấy tờ tương đương (nếu có);
- Giấy xác nhận đã thực hiện đầy đủ công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cho từng cơ sở và dự án.
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất và chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ hoặc thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của doanh nghiệp.
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo trình tự do pháp luật quy định.
Trên đây là tất cả các thông tin mà Đức Transport cung cấp cho bạn về thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu. Mong bạn có thêm những kiến thức hữu ích cho công việc của bạn. Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm nơi uy tín làm các loại thủ tục nhập khẩu thì hãy liên hệ với chúng tôi qua các thông tin ở trên. Chúng tôi đảm bảo sẽ cung cấp cho các bạn những dịch vụ tốt nhất phù hợp với giá tiền mà bạn bỏ ra.
Dịch vụ hải quan thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu trọn gói
Bạn đang cần tìm tìm dịch vụ hải quan thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu trọn gói từ A-Z:
- Lấy hàng tại xưởng nhà sản xuất,
- Book tàu vận chuyển đường biển về cảng
- Xin giấy phép hoặc làm các thủ tục hải quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có)
- Khai báo và thông quan hải quan
- Vận chuyển từ cảng đến tận kho của bạn
- Tham vấn giá sau thông quan (nếu có)
- Hỗ trợ làm dịch vụ khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu sắt phế liệu
- Kinh nghiệm dày dạn, xử lí các vấn đề triệt để, hiệu quả.
- Giá cả hợp lý, rẻ nhất thị trường.
- Quy trình làm dịch vụ thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu chuyên nghiệp, đầy đủ tính pháp lí.
- Đảm bảo tiến độ nhập khẩu thông quan hàng hóa.
- Sẵn sàng tháo gỡ mọi vấn đề phát sinh mà doanh nghiệp vướng mắc trong quá trình làm sử dụng dịch vụ thủ tục nhập khẩu sắt phê liệu của chúng tôi
Ngoài dịch vụ thủ tục nhập khẩu sắt phế liệu chúng tôi chuyên làm
- Dịch vụ khai báo thủ tục nhập khẩu giấy phế liệu
- Dịch vụ khai báo thủ tục đăng kiểm sắt phế liệu nhập khẩu
- Dịch vụ khai báo thuế nhập khẩu sắt phế liệu
- Dịch vụ khai báo thủ tục xuất khẩu sắt phế liệu
- Dịch vụ hải quan trọn gói
- Dịch vụ khai báo hải quan tại đà nẵng
- Dịch vụ khai báo hải quan đồng nai
- Dịch vụ khai báo hải quan hải phòng
- Dịch vụ khai báo hải quan nội bài
- Dịch vụ khai báo hải quan tại hà nội
- Dịch vụ hải quan
Thông tin liên hệ dịch vụ hải quan thủ tục nhập khẩu xe nâng
VP HẢI PHÒNG
LP Building, 508, Lê Thánh Tông, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP BÌNH DƯƠNG
Đường số 19, KDC Vĩnh Tân, KCN Vipsip 2A, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP HÀ NỘI
Tầng 6, 116 Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội , Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP ĐÀ NẴNG
292 Đường 2/9 Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
Bài viết liên quan:
Dịch vụ khai báo hải quan phân bón
Thủ tục nhập khẩu thép cuộn cán nguội
Thủ tục nhập khẩu sợi polyester
Thủ tục nhập khẩu thanh nhôm định hình
Thủ tục nhập khẩu hạt nhựa tái sinh
Thủ tục nhập khẩu đồng hồ thông minh
Đỗ Quang Đức Với kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực vận tải, CEO Đỗ Quang Đức đã mang đến những thông tin liên quan đến hải quan, vận tải nội địa, vận tải quốc tế, vận tải đường biển, vận tải đường hàng không bổ ích và hay nhất