Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách mã vạch của các nước trên thế giới để giúp cho người tiêu dùng có thể nhận biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hoá. Qua các thông tin trên, Đức Transport  mong rằng người tiêu dùng không mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng. 

Mã vạch là gì? 

Mã vạch là cách trình bày và lưu giữ thông tin sản phẩm dưới dạng những mã vạch song song với các khoảng trắng và sử dụng máy quét mã vạch để kiểm tra thông tin. 

Mã vạch giúp lưu giữ dữ liệu một cách nhanh chóng hơn nhiều và thay rằng thay vì phải nhập chuỗi dữ liệu thì chỉ cần sử dụng máy quét mã vạch đọc thông tin. 

Một mã vạch hàng hoá sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC 

Trong đó có: 

  • DDD: là mã quốc gia 
  • MMMMMM: mã doanh nghiệp đăng kí sản phẩm 
  • XXX: dãy số từ 000 – 999 được doanh nghiệp đặt tên theo các loại sản phẩm 
  • C: Số mã vạch được tính từ toàn dãy 12 số 

Song song với mã số chính là mã số vạch, được đánh dấu bởi các sọc đen ngang nằm đan xen nhau được xếp ngay phía trên mã số. Nếu sử dụng mã số không đọc được thông tin sản phẩm thì mã vạch sinh ra từ những thiết bị máy quét có đọc được thông tin của sản phẩm và đối tượng gắn mã. 

Mã vạch Việt Nam: Mã vạch phân định các sản phẩm hàng hoá Việt Nam hiện nay có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC 

Mã vạch là gì
Mã vạch là gì

Ý nghĩa của việc đọc được mã vạch các nước 

Mã số mã vạch (như mã số sản phẩm, mã vạch UPC) có nhiều ý nghĩa trong lĩnh vực quản lý hàng hoá vì tính phân loại và quản lý hàng hoá rất “vĩ mô”, giúp quản lý cũng như giám sát hàng hoá tốt hơn. 

Nhưng xét về mặt người tiêu dùng thì sẽ giúp người dân có thể dễ dàng nhận biết được xuất xứ của sản phẩm hàng hoá. Là hàng Việt Nam “chính gốc” hay là hàng Trung Quốc, hàng Anh hay hàng Hoa Kỳ v.v. … Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, phát hiện hàng giả, hàng nhái và củng cố lòng tin của người tiêu dùng. 

Ý nghĩa của việc đọc được mã vạch các nước
Ý nghĩa của việc đọc được mã vạch các nước

Danh sách mã vạch của các nước trên thế giới 

Cách để nhận biết hàng hoá của  các nước hoặc là được sản xuất từ quốc gia khác thì mọi người sẽ chỉ dựa trên mã vạch được in ở bao bì sản phẩm mà nhận biết. Trong đó 3 số đầu tiên trên mã vạch là mã quốc gia nên trong trường hợp nếu sản phẩm được nhập từ nước thứ nhất thì mã vạch chỉ là của nước thứ nhất. Tương tự với các trường hợp nếu nước thứ 2 xuất qua nước thứ 3 thì mã vạch lúc này sẽ hiển thị của nước thứ 2. 

Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế bạn có thể sử dụng nhằm nhận biết xuất xứ hàng hoá. 

Mã vạch Quốc gia Mã vạch Quốc gia
000-019 Mỹ (United States) USA 520 Hy Lạp (Greece)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 528 Li băng (Lebanon)
300 – 379 Pháp (France) 529 Đảo Síp (Cyprus)
400 – 440 Đức (Germany) 560 Bồ Đào Nha (Portugal)
450 – 459 và  490 – 499 Nhật Bản 590 Ba Lan
690 – 695 Trung Quốc 594 Romania
760 – 769 Thụy Sĩ 599 Hungary
880 Hàn Quốc 600 – 601 Nam Phi (South Africa)
885 Thái Lan 603 Ghana
    609 Mauritius
893 Việt Nam 611 Ma Rốc
380 Bulgaria 613 Algeria
383 Slovenia 616 Kenya
385 Croatia 618 Bờ Biển Ngà
387 BIH (Bosnia-Herzegovina) 619 Tunisia
389 Montenegro 621 Syria
390 Kosovo 622 Ai Cập
460 – 469 Liên bang Nga (Russia) 700 – 709 Na Uy
470 Kyrgyzstan 750 Mexico
471 Đài Loan (Taiwan) 754 – 755 Canada
474 Estonia 770 – 771 Colombia
475 Latvia 779 Argentina
476 Azerbaijan 780 Chi lê (Chile)
477 Lithuania 789 – 790 Brazil
478 Uzbekistan 850 Cu Ba
479 Sri Lanka 858 Slovakia
480 Philippines 859 Cộng hòa Séc (Czech)
481 Belarus 860 Nam Tư
482 Ukraine 865 Mông Cổ (Mongolia)
483 Turkmenistan 867 Bắc Triều Tiên (North Korea)
484 Moldova 868 – 869 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
485 Armenia 870 – 879 Hà Lan (Netherlands)
486 Georgia 884 Campuchia (Cambodia)
487 Kazakhstan 888 Singapore
488 Tajikistan 890 Ấn Độ
489 Hong Kong 899 Indonesia
500 – 509 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 900 – 919 Áo (Austria)
960 – 969 UK Office: GTIN-8 allocations 930 – 939 Úc (Australia)
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) 940 – 949 New Zealand
980 giấy biên nhận trả tiền 955 Malaysia
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé 958 Macau

Cách tính mã vạch để xác minh là hàng thật

Bên cạnh việc phân biệt mã số các nước thì bạn cũng nên biết cách tính mã số vạch đó để có thể phân biệt được đâu là hàng thật, hàng giả trên thị trường.

Dưới đây là hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN-13 bạn có thể thực hiện theo từng bước sau:

  • Cộng từ phải sang trái tổng những con số ở vị trí lẻ trừ vị trí chẵn.
  • Nhân kết quả bước 1 với 3
  • Cộng giá trị những con số còn thiếu ở dãy số với nhau
  • Cộng kết quả giữa bước 2 với bước 3
  • Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4 để được số cần kiểm tra. Nếu số đầu tiên khớp với số cuối của dãy mã vạch thì chứng tỏ đây là sản phẩm thật và chính hãng.

Ví dụ: Tính số kiểm tra theo mã: 893460200107C

  • Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21
  • Bước 2: 21 x 3 = 63
  • Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19
  • Bước 4: 63 + 19 = 82
  • Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra nằm ở phần cuối)

Kết quả cho thấy mã EAN-13 hoàn chỉnh là: 893460200107 8 (là hàng thật)

Cách tính mã vạch để xác minh là hàng thật
Cách tính mã vạch để xác minh là hàng thật

Một số mã số dùng cho các nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng

Bên cạnh các đầu mã vạch của từng nước theo bảng mã vạch của quốc gia trên thế giới đã được đăng ký thì một số mã vạch của nước hiện không được đăng ký với GS1 như 140-199, 390-399, 441 – 449, 510-519, 521-519, 550-559, 561 -568, . …

Một số mã số dùng cho các nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng
Một số mã số dùng cho các nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng

Hy vọng với những chia sẻ của Đức Transport về danh sách mã vạch của các nước ở trên sẽ giúp nhiều người Việt nắm được thông tin cũng như biết cách nhận dạng mã vạch sản phẩm mình dùng xuất phát từ đâu, quốc gia nào. Nếu có vấn đề gì cần trợ giúp hãy liên lạc ngay với Đức Transport để được hỗ trợ sớm nhất và hiệu quả nhất có thể.