Cấp mã số XNK được coi là một bước rất quan trọng và cần thiết trong quá trình lập hồ sơ khai báo hải quan trong quá trình XNK. Tuy nhiên, trên thị trường có rất nhiều mã hàng XNK khác nhau phù hợp với từng sản phẩm. Vì vậy, nhiều người không biết lựa chọn loại hình xuất nhập khẩu phù hợp. Bài viết sau đây của Đức Transport xin giới thiệu đến bạn các loại hình xuất nhập khẩu và bảng mã loại hình mới nhất hiện có trên thị trường.
Xuất khẩu là gì?
Xuất khẩu là hoạt động thương mại quốc tế, là quá trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia, dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm trung gian. Nó không phải là một giao dịch đơn lẻ, mà là một hệ thống các mối quan hệ mua và bán trong một nền kinh tế với cả các tổ chức bên trong và bên ngoài.
Xuất khẩu của một công ty là việc bán hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia bên ngoài đất nước của chúng ta hoặc một khu vực đặc biệt cho nhu cầu của các quốc gia để tạo ra lợi nhuận cho công ty. Nói cách khác, xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa của tổ chức kinh tế, công ty trong nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Khái niệm các loại hình xuất khẩu là gì?
Khoản 4 Quy định 69/2018/NĐ-CP quy định thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa như sau:
- Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải được Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan cho phép.
- Để xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện, người xuất khẩu, nhập khẩu phải tuân thủ các điều kiện do pháp luật quy định.
- Mã các loại hình xuất nhập khẩu: Theo quy định tại Mục 65 Luật Tổ chức Ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo luật.
- Đối với những hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục này, doanh nhân phải giải trình thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
- Các loại hình xuất nhập khẩu mới nhất.Để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, công ty bạn phải thực hiện các thủ tục nêu trên theo quy định tại § 4 Quy định 69/2018/NĐ-CP.
- Các loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu.Tiêu chí lựa chọn mã loại hình trong tờ khai hải quan là một trong 10 tiêu chí không được khai sai trong quá trình lập tờ khai hải quan, nếu khai sai phải sửa chữa hoặc hủy bỏ.
Doanh nghiệp xác định mã loại hình xuất nhập khẩu dựa trên 2 yếu tố:
- Thay đổi thủ công nội dung mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Thay đổi loại nhập bằng mã:
Bổ sung mã A43 (Hàng nhập khẩu trong chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Hàng tạm nhập bán trong cửa hàng miễn thuế) vào bảng mã loại hình mới;
Đổi và hướng dẫn đổi mã model: A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21, H11.
Ví dụ: Với mã loại hình A11; A12 phải được phân loại đúng theo mục đích sử dụng của hàng hóa: ví dụ Công ty A nhập khẩu sản phẩm để tiêu dùng hoặc kinh doanh trong nước yêu cầu mã loại hình
Các loại hình xuất khẩu hàng hóa:
- A11. Cùng một doanh nghiệp nhập khẩu, công ty A nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm khác, áp dụng mã số A12.
- Mã A31 Nhập khẩu kinh doanh áp dụng đối với hàng tạm nhập nhưng nhập khẩu tiêu thụ nội địa. Ngoài ra, quy định này tách rõ chức năng giải thích một số mã loại hình thống kê, theo dõi, ví dụ: xuất nhập khẩu tại chỗ và mã hệ thống riêng.
Khi nào nên sử dụng các mã loại hình xuất nhập khẩu?
Căn cứ Luật Hải quan 08/2015/NĐ – CP và Thông tư số 39/2018/TT – BTC do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015. Nhà nước công bố bảng mã loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng trong tờ khai hải quan.
Hầu hết các lô hàng đi theo hoạt động xuất nhập khẩu tổng hợp có mã A11 và B11. Tuy nhiên, mã khác nhau tùy theo từng trường hợp kinh doanh và loại sản phẩm khác nhau. Khi tìm kiếm loại hình kinh doanh phù hợp, bạn nên hiểu rõ về nhu cầu xuất nhập khẩu và loại hình kinh doanh của mình. Đây là bước rất quan trọng để công ty xác định đúng mã số XNK cho một mặt hàng. Nó làm cho các thủ tục xuất nhập khẩu trở nên đơn giản, dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí và tránh sai sót.
Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Có các loại hình tờ khai xuất nhập khẩu nào? Mã loại hình XNK gồm 16 mã loại hình:
- B11 kinh doanh xuất khẩu, sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, khu chế xuất hoặc xuất khẩu trong nước cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán;
b) Công ty nước ngoài (bao gồm cả DNCX) sử dụng quyền xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ trong nước.
- B12: Xuất khẩu sau khi tạm xuất Sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp tạm xuất khẩu hàng hóa nhưng không đưa trở lại mà chuyển mục đích bán, cho, sử dụng hàng hóa đó vào mục đích khác ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan, DNCX.
b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, khu chế xuất nhưng không tái nhập mà tái sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; DNC dùng nếu hàng tạm xuất mã loại hình G61
- B13: Xuất hàng nhập khẩu Sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu (thô hoặc chưa qua chế biến)
b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;
c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
- E42 :Xuất khẩu sản phẩm của DNCX Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX ra nước ngoài và xuất vào nội địa. Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ
- E52 : Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp:
a) Xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công;
b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu
c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh.
Trường hợp xuất vào DNCX, khu phi thuế quan phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
- E54 :Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác Sử dụng trong trường hợp: Chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc. Lưu ý:
Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23;
Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
- E62 : Xuất khẩu hàng sản xuất để xuất khẩu Được sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu toàn bộ hoặc một phần sang nước ngoài hoặc khu phi thuế quan (bao gồm cả xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài và vận chuyển đến Việt Nam)
b) Xuất khẩu thực phẩm lên máy bay của các hãng hàng không Việt Nam
Trong trường hợp xuất khẩu trong nước, thông tin xuất nhập khẩu, chẳng hạn như mã điểm đến của trạm thu phí và số kiểm soát nội bộ, phải được báo cáo tại địa phương.
- E82 : Xuất nguyên phụ liệu để gia công ra nước ngoài Sử dụng trong trường hợp DN Việt Nam xuất khẩu nguyên phụ liệu để gia công ra nước ngoài hoặc để gia công theo hình thức EPE gia công;
Khi xuất máy móc thiết bị bị kiểm soát theo chế độ tạm thời G61.
- G21 :Tái xuất hàng tạm nhập tái xuất Dùng để tái xuất hàng tạm nhập loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu mã G11 (kể cả chuyển sang tái xuất xăng dầu). Doanh nghiệp ghi rõ và khai báo kho hàng tại Việt Nam trong tờ khai hải quan. Trường hợp mở rộng phải thay đổi, hoàn thiện thông tin quản lý nguyên vật liệu.
- G22 : Tái xuất máy móc, thiết bị tạm nhập để tạm phục vụ dự án Sử dụng khi hàng tạm nhập mã G12 là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân. Doanh nghiệp ghi rõ và khai báo kho hàng tại Việt Nam trong tờ khai hải quan. Trường hợp mở rộng phải thay đổi, hoàn thiện thông tin quản lý nguyên vật liệu.
- G23 : Hàng tạm nhập miễn thuế tái xuất Dùng để tái xuất hàng tạm nhập mã G13, A44.
- G24 : Tái xuất khác Hàng tạm nhập mã G14 dùng để tái xuất.
- G61: Tạm xuất hàng hóa Sử dụng trong trường hợp:
a) Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm;
b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài;
đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;
h) Tạm xuất hàng hóa khác.
- C12 : Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài Sử dụng trong trường hợp:
a) Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu phi thuế quan;
b) Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác.
- C22 : Hàng đưa ra khu phi thuế quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan (trừ doanh nghiệp chế xuất, kho ngoại quan) ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa.
- H11 : Xuất khẩu hàng khác Sử dụng trong trường hợp:
a) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài;
b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
e) Hàng mẫu;
g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng
Trên đây là các loại hình xuất nhập khẩu nếu bạn chưa hiểu rõ chỗ nào vui lòng liên hệ với Đức Transport để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé!
Dịch vụ hải quan các loại hình xuất nhập khẩu trọn gói
Bạn đang cần tìm tìm dịch vụ các loại hình xuất nhập khẩu trọn gói từ A-Z:
- Lấy hàng tại xưởng nhà sản xuất,
- Book tàu vận chuyển đường biển về cảng
- Xin giấy phép hoặc làm các thủ tục hải quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có)
- Khai báo và thông quan hải quan
- Vận chuyển từ cảng đến tận kho của bạn
- Tham vấn giá sau thông quan (nếu có)
- Hỗ trợ làm dịch vụ các loại hình xuất nhập khẩu
- Kinh nghiệm dày dạn, xử lí các vấn đề triệt để, hiệu quả.
- Giá cả hợp lý, rẻ nhất thị trường.
- Quy trình làm dịch vụ thủ tục các loại hình xuất nhập khẩu chuyên nghiệp, đầy đủ tính pháp lí.
- Đảm bảo tiến độ nhập khẩu thông quan hàng hóa.
- Sẵn sàng tháo gỡ mọi vấn đề phát sinh mà doanh nghiệp vướng mắc trong quá trình làm sử dụng dịch vụ thủ tục các loại hình xuất nhập khẩu của chúng tôi
Ngoài dịch vụ thủ tục các loại hình xuất nhập khẩu chúng tôi chuyên làm
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu
- Loại hình E42
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu 2023
- Loại hình E21
- Loại hình E13
- Loại hình E31
- Dịch vụ hải quan trọn gói
- Dịch vụ khai báo hải quan tại đà nẵng
- Dịch vụ khai báo hải quan đồng nai
- Dịch vụ khai báo hải quan hải phòng
- Dịch vụ khai báo hải quan nội bài
- dịch vụ khai báo hải quan tại hà nội
Thông tin liên hệ dịch vụ hải quan các loại hình xuất nhập khẩu
VP HẢI PHÒNG
LP Building, 508, Lê Thánh Tông, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP BÌNH DƯƠNG
Đường số 19, KDC Vĩnh Tân, KCN Vipsip 2A, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP HÀ NỘI
Tầng 6, 116 Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội , Việt Nam Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
VP ĐÀ NẴNG
292 Đường 2/9 Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Phone: 0909 891 672 Email: quangduc@atl.vn |
Đỗ Quang Đức Với kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực vận tải, CEO Đỗ Quang Đức đã mang đến những thông tin liên quan đến hải quan, vận tải nội địa, vận tải quốc tế, vận tải đường biển, vận tải đường hàng không bổ ích và hay nhất