Để có thể tìm hiểu CO CQ là gì, cách để kiểm tra CO CQ nào là cách tốt nhất nếu bạn đang có dự định mua hàng hoá hoặc bắt đầu mua hàng hóa từ nước ngoài về?Sau đây  Đức Transport sẽ giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này nhằm tránh tiền mất tật mang.

CO CQ là gì?

CO CQ là hai chứng từ riêng biệt có chức năng khác nhau và chúng luôn được gắn liền với nhau. Với các hợp đồng mua bán thiết bị công nghiệp lớn, có liên quan với xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Bên mua hàng thường đòi hỏi kèm theo các giấy tờ chứng nhận trên và những chứng từ khác như VAT. .. Đối với mua bán tất cả các mặt hàng nói chung và các thiết bị điện công nghiệp nói riêng, người mua hàng thường có những yêu cầu là trên những sản phẩm hàng hóa xuất nhập khẩu phải có chứng nhận CO CQ kèm theo cùng với các hợp đồng mua bán.

  • CO được hiểu là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( hay còn được gọi với tên tiếng Anh là Certificate of Origin) .
  • CQ được hiểu là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa ( tên tiếng Anh của loại chứng từ này là Certificate of Quality) .
  • Lô hàng hoá có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ trên, thậm chí có cả 2.
CO CQ là gì
CO CQ là gì

CO là gì?

Chứng nhận CO (từ viết tắt của Certificate of Origin) được hiểu chính là giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm. Đây là 1 giấy chứng nhận được dùng phổ biến trong các thỏa thuận thương mại quốc tế nhằm chứng minh hàng hoá có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và minh bạch trong thuế quan và những quy định khác của luật pháp về xuất nhập khẩu. Chứng minh hàng hoá nhập khẩu không phải hàng lậu hay hàng giả không có nhà sản xuất rõ ràng.

Giấy chứng nhận xuất xứ CO phải được cung cấp từ bên xuất khẩu hoặc được nhà sản xuất cung cấp và được bên thứ ba có tư cách pháp nhân hoặc được uỷ quyền cấp giấy phép. Giấy tờ nhập khẩu phải được xuất trình với cơ quan hải quan của nước nhập sản phẩm nhằm chứng minh số hàng hóa đạt tiêu chuẩn đã được nhập khẩu để có quyền được hưởng các ưu đãi.

CO là gì
CO là gì

CQ là gì?

Chứng nhận CQ (Certificate of quality) được hiểu đó chính là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa đã phù hợp với tiêu chuẩn đặt ra của các nước sản xuất hoặc quốc tế. Đây là một chứng nhận được dùng phổ biến trong các hợp đồng thương mại quốc tế nhằm chứng minh việc những sản phẩm có trong danh mục đã đáp ứng được những tiêu chuẩn chất lượng như đã trải qua những cuộc kiểm tra kỹ thuật và kiểm tra bảo đảm chất lượng và cũng đáp ứng những tiêu chuẩn chất lượng được quy định trong hợp đồng về tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

CQ là gì
CQ là gì

Vai trò của giấy co cq là gì?

Cùng tìm hiểu về vai trò của CO và CQ sau đây:

Vai trò của CO

  • Mục đích chủ yếu của chứng nhận CO là nhằm xác định xuất xứ của hàng hóa tuân theo các tiêu chí của hợp đồng mua bán. Điều này có thể chứng minh được rằng hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ rõ ràng và minh bạch trong thuế quan hay không. Ngoài ra, CO giúp dễ dàng chứng minh được hàng hoá đang được xuất nhập khẩu của hai quốc gia đã phù hợp với quy định của pháp luật của đôi bên.
  • Áp dụng các loại thuế chống phá giá và trợ giá hàng hóa xuất nhập khẩu: Việc xác định được xuất xứ của hàng hóa đã làm cho việc chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
  • Thống kê thương mại sẽ thiết lập hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ giúp cho việc điều tra thương mại của một nước trở nên đơn giản hơn trên cơ sở đó cơ quan thương mại sẽ thiết lập hệ thống hạn ngạch.
  • Ví dụ như: một số mặt hàng CO sẽ quyết định hàng từ nước xuất khẩu có đạt tiêu chuẩn nhập khẩu của Việt Nam hay không.
Vai trò của CO
Vai trò của CO

Vai trò của CQ

Chứng nhận CQ sẽ có những vai trò nhất định đối với xuất nhập khẩu như sau:

  • Có thể dùng để chứng minh hàng hóa sản xuất có phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành kèm theo hàng hoá đó hay không. Hầu hết những cơ quan chứng nhận sản phẩm sẽ được chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 6 5:1 996.
  • CQ đặc biệt quan trọng đối với cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ. Giúp xác định chất lượng của hàng hoá có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đã công bố hay không.
  • Chứng từ CQ là loại chứng từ không bắt buộc phải có trong tờ khai hải quan. (trừ một số mặt hàng xuất nhập khẩu quy định buộc phải có trong hồ sơ đăng ký) .
Vai trò của CQ
Vai trò của CQ

Mục đích của chứng nhận CO

Chứng nhận CO là điều kiện cần để xuất những mặt hàng thiết bị giữa các khu vực và các nước. Và thông quan, cũng được hưởng những ưu đãi theo quy định mới.

  • Đầu tiên phải nói là hoàn tất các thủ tục để hàng hoá được xuất đi theo quy định của vùng. Tiếp theo là quyền được hưởng các ưu đãi về thuế, đầu tiên là sẽ xác định được nguồn gốc hàng hoá, Sau nữa sẽ áp dụng thuế ưu đãi nơi mà quốc gia xuất khẩu đã ký kết những thoả thuận thương mại tự do từ trước.
  • Là căn cứ để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Khi mà các mặt hàng bán phá giá không tại nước sở tại mà lại được sản xuất từ một nước khác. Chứng nhận CO làm cơ sở để hoạch định việc áp dụng chính sách chống phá giá và trợ giá được thực hiện.
  • Cuối cùng là để trao đổi thương mại và thoả thuận giữa các bên tham gia.
Mục đích của chứng nhận CO
Mục đích của chứng nhận CO

Vì sao hàng hóa lại cần CO CQ?

Việc đòi hỏi chứng chỉ CO CQ cho hàng hóa sẽ giúp bảo đảm an toàn cho công trình. Căn cứ nội dung ghi trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng xây dựng.

Đối với CO, đơn vị sản xuất có quyền thay đổi tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hoá của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy xác nhận chất lượng để đảm bảo nó không phải là hàng giả mạo và đơn vị sản xuất có trách nhiệm với chất lượng hàng hoá đó.

Việc hiểu rõ CO CQ là gì đặc biệt quan trọng với người làm công tác hải quan. CO CQ là hai loại chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại nước nào. Việc này có thể giúp cho nhà nhập khẩu xác định hàng đó có được hưởng những ưu đãi đặc biệt hay không.

Vì sao hàng hóa lại cần CO CQ
Vì sao hàng hóa lại cần CO CQ

Các loại CO

Các mẫu CO thông dụng được áp dụng tại Việt Nam:

  • CO form A: các loại hàng xuất khẩu sang những nước cho Việt Nam được hưởng các ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
  • CO form B: các loại hàng xuất khẩu sang hầu hết các nước được cấp theo quy định xuất xứ và không được hưởng các loại ưu đãi
  • CO form D: các loại hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
  • CO form E: các loại hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
  • CO form S: các loại hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào. 
  • CO form AK: các loại hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
  • CO form AJ: các loại hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
  • CO form VJ: các loại hàng hóa vận chuyển Việt nam – Nhật Bản
  • C/O form GSTP: các loại hàng xuất khẩu sang các nước thuộc mạng lưới được hưởng ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
  • C/O form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và khai thác tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước tuân theo các quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O)
Các loại CO
Các loại CO

Cách kiểm tra CO CQ

Hiện nay có rất nhiều cách để kiểm tra CO CQ, tuy nhiên hôm nay Đức Transport sẽ chia sẻ với bạn những cách phổ biến nhất đang được dùng rất nhiều hiện nay.

Kiểm tra các hình thức của CO CQ
  • Kiểm tra các dòng chữ của các loại CO như: FORM D/ FORM E/ FORM S/ FORM AK/ FORM AJ, …
  • Mỗi một C/O có một vài tham chiếu riêng biệt.
  • Chứa đủ các tiêu chí xuất hiện trên mẫu chứng nhận
  • Kích thước, màu sắc và ngôn ngữ xuất hiện trên mặt sau của giấy chứng nhận của CO phải tuân theo sao cho đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Kiểm tra các nội dung có trong CO CQ
  • Đối chiếu con dấu và chữ ký trên chứng từ CO với mẫu con dấu và chữ ký của những người hoặc các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng nhận CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Hải quan tỉnh và thành phố
  • Kiểm tra thời gian giấy chứng nhận có giá trị đến khi hoàn thành
Kiểm tra các tiêu chí xuất xứ có trên CO CQ
  • Kiểm tra cách viết các tiêu chí xuất xứ của hàng hoá có trên C/O
  • Kiểm tra tiêu chí xuất xứ theo quy định pháp luật tại Hiệp định thương mại tự do có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc Nghị định số 19/2006/NĐ-CP.
  • Tuỳ từng loại hàng hoá sẽ có yêu cầu kiểm tra CO với những tiêu chí khác nhau.

Các mẫu CO phổ biến tại Việt Nam

  • CO form A: các mặt hàng xuất khẩu sang những nước cho Việt Nam được hưởng các ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
  • CO form B: các mặt hàng xuất khẩu sang hầu hết các nước được cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng bất kỳ ưu đãi nào
  • CO form D: các mặt hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
  • CO form E: các mặt hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
  • CO form S: các mặt hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào
  • CO form AK: các mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
  • CO form AJ: các mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
  • CO form VJ: các mặt hàng xuất khẩu Việt nam – Nhật Bản
Các mẫu CO phổ biến tại Việt Nam
Các mẫu CO phổ biến tại Việt Nam

Để xin giấy chứng nhận CO cần phải làm gì?

Không hiếm khi có những doanh nghiệp đang phải lúng túng trong vấn để làm hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CO. Việc tiếp theo là chuẩn bị các giấy tờ liên quan bao gồm bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và bản kê khai mã số thuế của doanh nghiệp. Kèm theo là bộ mẫu đơn xin cấp phép chứng nhận CO theo chuẩn đặt ra. Cụ thể bạn cần phải:

  • Một đơn cấp CO có điền đủ thông tin và chữ ký người có thẩm quyền của doanh nghiệp được cấp phát.
  • Thông thường doanh nghiệp chỉ được cấp một mẫu chứng nhận CO đối với từng loại hàng hoá xuất khẩu vào thời điểm đó, và được gửi đến từng bên liên quan.
  • Kèm theo là hợp đồng xuất khẩu của doanh nghiệp, bản khai của từng doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vv.
  • Cuối cùng là những giấy tờ khác như văn bản giải thích quy định kinh doanh, hợp đồng xuất khẩu, chứng nhận nguyên liệu đầu vào.
Để xin giấy chứng nhận CO cần phải làm gì
Để xin giấy chứng nhận CO cần phải làm gì

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp CO tại Việt Nam?

Cơ quan có đầy đủ thẩm quyền cấp phát chứng nhận CO cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam là Bộ Công thương. Bên cạnh đó, Bộ Công thương có thể uỷ quyền cho một số cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ này. Cho phép các cơ quan được uỷ nhiệm được phép cấp một số loại CO nhất định.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp CO tại Việt Nam
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp CO tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006.
  • Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
  • Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp chuẩn.”
  • Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi nghị định 127/2007/NĐ-CP về xuất xứ hàng hoá.
Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ
Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ

Trên đây là những thông tin cơ bản CO CQ là gì, vai trò của loại giấy này đối với hoạt động xuất nhập khẩu. Hy vọng những bài viết mà Đức Transport đã chia sẻ ở trên có thể giúp bạn hiểu biết thêm về CO CQ.